Hợp kim đồng Bery có độ cứng và đồ bền cao nhất trong tất cả các hợp kim đồng. Hợp kim này là có sự kết hợp giữa đặc tính cơ điện và cơ lý. Cùng với sự biến dạng vượt trội, nó được gia công thành nhiều hình dạng phức tạp. Trong điều kiện được nung già, khả năng biến dạng là vượt trội hơn hẳn so với Thép không gỉ. Và Đồng bery có tính ổn định kích thước tốt hơn các hợp kim đồng khác. Ngoài ra, hợp kim này có khả năng chống nức gãy cao trong môi trường có nồng độ Clorua cao. Chính vì thế, đồng bery là lựa chọn cho ứng dụng dầu khí trong môi trường dưới biển.
Có 2 loại đồng bery phổ biến với 2 đặc tính nổi trội.
- Độ bền cao – C17200 hay CuBe2
Hàm lượng thành phần:
Be: 1.8%-2.0%
Co: 0.3% max
Co+Ni+Fe: 0.6% max
Cu: còn lại
C17200 có sự kết hợp giữa các đặc tính: dẫn điện tốt, dễ tạo hình, đặc tính cơ điện và cơ lý cao sau xử lý nhiệt. Khi hợp kim được nung già sẽ có được độ bền và độ cứng tối đa.
CuBe2 được ứng dụng nhiều trong các thiết bị: lò xo, cầu chì, vòng bi, khuôn hay những chi tiết ăn mòn. - Khả năng dẫn cao – C17510
Hàm lượng thành phần:
Be: 0.2%-0.6%
Ni: 1.8%-2.2%
Cu: còn lại
C17510 chứa khoảng 2% Niken, có đặc tính cơ khí tốt, khả năng dẫn điện cao, và đặc biệt là khả năng gia công, độ bền vừa phải. C17510 được ứng dụng trong lò xo mang dòng điện, thiết bị điều khiển nhiệt, điện cực hàn và đầu nối nguồn.
Hợp kim C17510 phù hợp trong môi trường nước ngọt và nước mặn. Nó có tỷ lệ ăn mòn thấp, cùng khả năng chống thấm sinh học vốn có. Ở tốc độ thấp, tỷ lệ ăn mòn của hợp kim đồng bery được so sánh với đồng niken.
Windo Metal cung cấp hợp kim Đồng Bery các dạng tấm, thanh, ống. Quý khách quan tâm, có yêu cầu thêm thông tin hoặc báo giá, vui lòng liên hệ hotline hoặc gửi yêu cầu đến hộp thư của chúng tôi tại đây.